Kế hoạch Chuyển đổi số xã Hương Thủy năm 2024
06/03/2024 07:45
Chuyển đổi số xã Hương Thủy năm 2024
Kế hoạch Chuyển đổi số xã Hương Thủy năm 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ HƯƠNG THỦY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:18/KH-UBND

 

Hương Thủy, ngày 20 tháng 02 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi số xã Hương Thủy năm 2024

 

 

         Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 590/KH-UBND ngày 31/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh năm 2024; Chương trình hành động số 07-CTHĐ/HU ngày 21/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 18/5/2022 của Ủy ban nhân dân huyện về Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Hương Khê giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 16/8/2022 của Ủy ban nhân dân xã về Chuyển đổi số trên địa bàn xã Hương Thủy giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân xã ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 như sau:

Phần I

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023

Năm 2023, với sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, doanh nghiệp và người dân, kết quả chuyển đổi số trên địa bàn xã có chuyển biến khá tích cực trên cả 03 trụ cột: Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; Ủy ban nhân dân xã đã xây dựng và triển khai hiệu quả kế hoạch chuyển đổi số của địa phương; công tác tuyên truyền về chuyển đổi số, dịch vụ công trực tuyến, Đề án 06 luôn được chú trọng với tần suất phù hợp; 9/9 thôn thành lập Tổ chuyển đổi số cộng đồng và triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; xã được phương phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin; hệ thống một cửa điện tử được nâng cấp đồng bộ, cơ bản liên thông 04 cấp; 100% trường học triển khai thanh toán không dùng tiền mặt; việc công khai minh bạch thông tin trên Trang Thông tin điện tử của xã được chú trọng thực hiện; cơ sở dữ liệu các ngành từng bước được hình thành.

I. MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

1. Công tác chỉ đạo, điều hành:

Ủy ban nhân dân huyện đã ban hành các Kế hoạch: Số 23/KH-UBND ngày 3/4/2023 về chuyển đổi số và đảm bảo an toàn an ninh mạng năm 2023; số 21/KH-UBND ngày 27/3/2023 về Tuyên truyền Chuyển đổi số gắn với các nhiệm vụ Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn xã Hương Thủy năm 2023; Công văn số 27/UBND ngày 5/10/2023 về việc đẩy mạnh tuyên truyền ngày Chuyển đổi số Quốc gia (10/10) trên địa bàn xã Hương Thủy năm 2023 và các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo liên quan đến công tác Chuyển đổi số trên địa bàn.

2. Về nâng cao nhận thức:

Tổ chức ngày hội Chuyển đổi số tại địa bàn xã thu hút hơn 1800 lượt người dân, doanh nghiệp tham gia; phát động chiến dịch triển khai chữ ký số công cộng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân trên địa bàn; tổ chức phát động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia (10/10); chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và tuyên truyền người dân tham gia cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về chuyển đổi số và Hội chợ Công nghệ số trên địa bàn tỉnh; tham gia hội nghị quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, an ninh mạng; tổ chức 02 lớp đào tạo, cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp tại xã tham gia tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ thông tin với trên 50 học viên tham gia và tham gia tại huyện hơn 150 học viên.

Trang Thông tin điện tử xã; hệ thống truyền thanh thường xuyên có các bản tin, phóng sự, chuyên đề về chuyển đổi số, cải cách hành chính. Tuyên truyền, định hướng thông tin kịp thời về các văn bản, nghị quyết, các chính sách liên quan đến chuyển đổi số, cải cách hành chính; giới thiệu những nhân tố mới trong việc thực hiện chuyển đổi số như việc áp dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ thông tin ở cấp xã...

3. Kết quả thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân xã về chuyển đổi số năm 2023:

3.1. Phát triển cơ sở hạ tầng số và dữ liệu số:

Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II đối với cơ quan nhà nước trên địa bàn xã, bảo đảm hạ tầng kết nối liên thông, trao đổi văn bản, tài liệu của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên môi trường, không gian mạng. Hoàn thành và đưa vào hoạt động đài truyền thanh thông minh ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông trên địa bàn xã. Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp tục được triển khai hiệu quả, đảm bảo dữ liệu sạch, đúng, đủ, kết nối liên thông với 25 dịch vụ công thiết yếu theo quy định. Lắp đặt mới hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến được vận hành ổn định, phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo, điều hành.

3.2. Kinh tế số, xã hội số:

Kinh tế số ngày càng được quan tâm, đặc biệt kinh tế ngành, lĩnh vực; ứng dụng thương mại điện tử; dịch vụ quảng cáo trực tuyến; các công nghệ số được áp dụng nhiều trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để gia tăng tỷ trọng kinh tế ngành, lĩnh vực. Đến nay, 100% doanh nghiệp, tổ chức sử dụng hóa đơn điện tử; 100% hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân sản xuất sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGap, OCOP, ... có ứng dụng điện thoại thông minh, internet băng rộng, sàn thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt; 100% cơ sở giáo dục, đào tạo đã triển khai thu học phí bằng hình thức không dùng tiền mặt.

Phối hợp cấp chữ ký số công cộng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân trên địa bàn xã.

3.3. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng:

Hệ thống mạng LAN tại xã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin theo quy định. Hiện đang triển khai các phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt; triển khai cài đặt phần mềm phòng chống mã độc quản trị tập trung.

3.4. Xây dựng chính quyền số:

100% cán bộ công chức cấp xã tổ chức điều hành, tác nghiệp trực tuyến. Văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa cơ quan nhà nước trên địa bàn xã được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử; các hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành tác nghiệp, ý kiến chỉ đạo, gửi nhận văn bản, tác nghiệp nội bộ, chữ ký số được ứng dụng thường xuyên từ huyện đến xã như ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, Hộp thư điện tử của tỉnh, Gửi nhận văn bản, Phần mềm kế toán Tabmis, Misa, Chữ ký số, phần mềm hộ tịch và một số phần mềm chuyên ngành khác, ... Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng, điều hành tác nghiệp trực tuyến và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước[1].  Tiếp tục ứng dụng đồng bộ các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh, như: Quản lý cán bộ công chức, viên chức, quản lý truyền thanh cơ sở ...

II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN     

Việc triển khai nhiệm vụ trọng tâm tại Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu đề ra; việc thực hiện đầu tư đảm bảo an toàn thông tin theo Văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông và an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyêt chưa quyết liệt, đồng bộ; nhân lực tham mưu về chuyển đổi số còn thiếu, hiệu quả tham mưu chưa cao.

Việc cấp chữ ký số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động còn chưa đạt 100% do chưa chủ động, thiếu quyết liệt trong việc triển khai phối hợp thực hiện; việc cấp chữ ký số cho người dân trong độ tuổi trưởng thành còn đạt thấp.

Chưa có nhiều chính sách khuyến khích, tạo động lực thúc đẩy chuyển đổi số; việc phổ cập smarphone trong dân chưa cao, chưa đảm bảo phương tiện cho người dân tiếp cận với các kỹ năng số, ứng dụng số, tham gia vào chuyển đổi số.

Việc triển khai thu viện phí tại cơ ở y tế chưa triển khai được vì tại trạm chưa có tài khoản.

Phần II

NỘI DUNG KẾ HOẠCH

 

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ Tư.

- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW.

- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0; Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử của bộ/tỉnh.

- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".

- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/05/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”.

- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia.

- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.

- Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025”.

- Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 30/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

- Kế hoạch số 568/KH-UBND ngày 13/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

- Kế hoạch số 590/KH-UBND ngày 31/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024.

- Chương trình hành động số 07-CT/HU ngày 21/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 18/5/2022 của Ủy ban nhân dân huyện về Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Hương Khê giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình hành động số 07-CT/HU ngày 21/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy  về thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 18/5/2022 của Ủy ban nhân dân huyện về Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Hương Khê giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

- Từng bước xây dựng, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa bàn huyện.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Hạ tầng số:

- 100% Cán bộ, công chức xã được trang bị máy tính, kết nối mạng LAN và Internet; 100% cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền các cấp kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng.

- Duy trì hệ thống hội nghị trực tuyến đồng bộ từ cấp xã đến cấp huyện và kết nối với hệ thống hội nghị trực tuyến quốc gia, tỉnh;

- Phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang đến 100% địa bàn dân cư toàn xã; phấn đấu triển khai mạng di động 5G đạt tối thiểu 50% địa bàn dân cư toàn xã.

2.2. Chính quyền số

- 100% các máy tính của cán bộ, công chức đồng bộ kết nối hạ tầng mạng băng thông rộng trên mạng chuyên dùng của xã.

- 100% cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng số, bảo đảm ứng dụng hiệu quả các nền tảng số, khai thác dữ liệu số trong hoạt động quản lý Nhà nước và cung cấp dịch vụ công của các ngành, các cấp; 50% người dân được đào tạo, tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho người dân để ứng dụng vào hoạt động sản xuất, giao dịch trực tuyến; xã có cán bộ phụ trách công nghệ thông tin đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định.

- 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống báo cáo quốc gia, tỉnh.

- 100% TTHC theo quy định của tỉnh được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Phấn đấu 50% dịch vụ hành chính công phát sinh hồ sơ trực tuyến; phấn đấu chỉ số người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC đạt trên 90%.

- Thực hiện các nhiệm vụ về triển khai nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP), Cổng dữ liệu dùng chung của tỉnh và mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của tỉnh.

c) Kinh tế số:

- Tuyên truyền, hướng dẫn và có các hoạt động hỗ trợ về chuyển đổi số đến các doanh nghiệp trên địa bàn xã.

- Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân sản xuất sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGap, OCOP, ... có ứng dụng điện thoại thông minh, Internet băng rộng, sàn thương mại điện tử, tiến tới thanh toán điện tử, hạn chế tối đa dùng tiền mặt; trên 80% cơ sở kinh doanh bán lẻ trên địa bàn xã ứng dụng các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt.

III. NHIỆM VỤ

1. Nhận thức số

1.1. Ngày Chuyển đổi số

Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động về Ngày Chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và điều kiện thực tế của huyện bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân địa phương.

1.2. Kênh truyền thông Chuyển đổi số quốc gia trên Zalo

Chỉ đạo cán bộ, công chức, người lao động tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác. Việc tham gia chỉ đơn giản bằng cách sử dụng Zalo và thực hiện quét mã QR.

2. Thể chế số

Tiếp tục tổ chức phổ biến, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025; các nội dung về giảm phí, lệ phí trong sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại Nghị quyết số 101/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Chương trình hành động số 07-CT/HU ngày 21/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Xây dựng, ban hành cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đảm bảo an toàn thông tin trên địa bàn.

3. Hạ tầng số và dữ liệu số

Nâng cấp bổ sung cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho Đảng ủy, chính quyền và đoàn thể cấp xã, bảo đảm 100% đảng viên, cán bộ, công chức có máy tính cá nhân, kết nối mạng LAN và Internet băng rộng.

Triển khai kết nối đồng bộ mạng truyền số liệu chuyên dùng hai cấp (huyện, xã) và liên thông với mạng truyền số liệu quốc gia, tỉnh.

Triển khai nền tảng tích hợp dữ liệu và chia sẻ dùng chung cấp tỉnh (LGSP), từng bước kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia, các cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ công tác quản lý Nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Thực hiện số hóa tài liệu, hồ sơ, các quy trình nghiệp vụ; chứng thực hồ sơ điện tử, phát triển các hệ thống cơ sở dữ liệu số phục vụ quản lý Nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4.

Thực hiện số hoá và chứng thực điện tử đồng bộ hệ thống hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong toàn huyện, kết nối với các hệ thống thông tin có liên quan phục vụ công tác quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

4.  Nền tảng số

Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

Đẩy mạnh triển khai ứng dụng các nền tảng công nghệ số quốc gia được các bộ, ngành và Bộ Thông tin và Truyền thông công bố. Triển khai các nền tảng công nghệ số theo phân cấp.

Sử dụng có hiệu quả các nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

        5. Nhân lực số

Bố trí cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn cho chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng.

Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT, kỹ năng số, chuyển đổi số cho lãnh đạo, công chức, viên chức; đào tạo chuyên sâu về quản trị, ứng dụng, sử dụng CNTT, kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số cho công chức phụ trách CNTT xã; cung cấp thông tin, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các ứng dụng số trong giao tiếp với các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về lợi ích, hiệu quả đem lại của Chính quyền số.

Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ về công tác chuyển đổi số, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin; tham gia, ứng dụng các nền tảng đào tạo trực tuyến…

6. An toàn thông tin mạng

Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng, trình độ chuyên môn về an ninh mạng, ứng phó và xử lý các nguy cơ, sự cố về an toàn thông tin mạng; tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.

Phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

Thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin của xã. Ưu tiên đầu tư trang thiết bị an toàn thông tin cho các hệ thống phần mềm ứng dụng dùng chung, cơ sở dữ liệu quan trọng.

Tăng cường phối hợp với các cơ quan chuyên trách về Công nghệ thông tin của tỉnh, các doanh nghiệp về an toàn thông tin thực hiện giám sát, thu thập thông tin, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn thông tin và thực hiện khắc phục kịp thời khi có sự cố xảy ra.

7. Chính quyền số

Nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành của xã bảo đảm phục vụ chỉ đạo điều hành trực tuyến của lãnh đạo xã, đồng bộ giữa văn bản chỉ đạo với hồ sơ công việc thường xuyên trong toàn xã và với hồ sơ dịch vụ công trực tuyến.

Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện Trang Thông tin điện tử các xã nhằm đáp ứng theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP 24/6/2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

Khai thác sử dụng các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh, huyện đảm bảo kết nối đồng bộ với các cơ sở dữ liệu và đáp ứng lộ trình triển khai Chính quyền điện tử tỉnh, huyện, xã.

8. Kinh tế số, xã hội số

Triển khai tuyên truyền, phổ biến rộng rãi thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, cổng thông tin điện tử xã về công tác triển khai chuyển đổi số;             Tuyên truyền sâu rộng về định hướng chiến lược phát triển kinh tế số của quốc gia, tỉnh, huyện; tuyên truyền các thành quả và mô hình chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã và kinh tế hộ gia đình trên địa bàn xã.

Tiếp tục triển khai phổ cập chữ ký số công cộng cho người dân trên địa bàn xã. Tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho người dân để ứng dụng vào hoạt động sản xuất, giao dịch trực tuyến.

Thu hút, thúc đẩy và hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số trong điều hành, quản lý, sản xuất, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.

Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trong các giao dịch giữa người dân và cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, địa phương và giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương với nhau.

Hướng dẫn các hộ kinh doanh bán lẻ trên địa bàn xã ứng dụng các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch, bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ theo quy định; ngân sách địa phương theo quy định về phân cấp, nguồn vốn lồng ghép các chương trình, dự án và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

V.  GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp  

Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, bồi dưỡng làm nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của CNTT, chính quyền số, kinh tế số và bảo đảm an toàn an ninh mạng trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội và kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ lãnh đạo, công chức, nhân dân và doanh nghiệp.

Gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương với việc ứng dụng và phát trển CNTT, chuyển đổi số trong đơn vị mình; phải gương mẫu trong học tập và ứng dụng CNTT trong điều hành, giải quyết công việc; gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng thống nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp.

Tập huấn đào tạo bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn xã.

Hỗ trợ người dân sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến như: tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trên môi trường mạng, rà soát nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân; tăng số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4; khuyến khích, thúc đẩy phát triển giao diện điện tử, thương mại điện tư, thanh toán điện tử.

2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp  

Xây dựng chương trình hợp tác giữa UBND xã với các doanh nghiệp Viễn thông để cung cấp sản phẩm công nghệ số, dịch vụ số nhằm thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã thuận lợi, hiệu quả, bền vững.

Phối hợp với Bưu điện tổ chức tuyên truyền về chuyển đổi số; tuyên truyền, hỗ trợ các cá nhân, tổ chức thực hiện mức độ 3,4.

Thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ ứng dụng CNTT với cải cách thủ tục hành chính phục vụ người dân và doanh nghiệp.

Tiếp tục triển khai các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt; trước mắt khẩn trương triển khai đối với các dịch vụ thiết yếu như thanh toán tiền điện, nước, các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, dịch vụ y tế, giáo dục, vệ sinh môi trường, nộp các loại thuế, phí hàng năm.

3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ

Đổi mới phương thức lãnh đạo, điều hành xã hội, thực thi công vụ theo hướng khuyến khích, sẵn sàng ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ, mô hình mới trong quá trình chuyển đổi số.

Phối hợp với các doanh nghiệp Viễn thông, các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu, hợp tác để đưa ra các giải pháp công nghệ phù hợp với thực tế, từng bước đưa công nghệ số gắn liền với phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.

Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với các đơn vị trong tỉnh về chuyển đổi số và ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành.

4. Thu hút nguồn lực CNTT

Đẩy mạnh thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tập đoàn Viễn thông để phát triển cơ sở hạ tầng và truyền thông, phát triển chính quyền số, đảm bảo an toàn thông tin mạng trong cơ quan Nhà nước.

Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho ứng dụng CNTT để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng công việc.

Tăng cường tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của cấp trên.

VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM (có Phụ lục danh mục nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số năm 2024 kèm theo).

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. UBND xã:

Xây dựng kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 của đơn vị, địa phương, phối hợp với các ngành liên quan triển khai thực hiện tốt kế hoạch.

Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức và người dân về chuyển đổi số; chuyển biến căn bản nhận thức và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức đem lại sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp, mang lại những lợi ích thiết thực cho người dân.

Kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tại cơ quan; thành lập tổ chuyển đổi số cộng đồng xã.

Đưa nội dung ứng dụng CNTT, phát triển Công nghệ số vào các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội; Bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch chuyển đổi số hàng năm trong nhiệm vụ chi ngân sách của các đơn vị theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.

2. Thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số

Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công theo Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 22/08/2022 của Ban chỉ đạo chuyển đổi số về viêc ban hành quy chế và phân công nhiệm vụ thành viên Ban chỉ đạo chuyển đổi số xã Hương Thủy; đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc đơn vị phụ trách thực hiện tốt việc số hóa hồ sơ trên môi trường điện tử theo quy định.

4. Công chức Văn hóa:

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ sản xuất, kinh doanh và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, mua bán, phân phối hàng hoá dựa trên môi trường mạng.

Thực hiện quản lý Nhà nước về hạ tầng thông tin, CNTT và truyền thông trên địa bàn xã; đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp về phát triển CNTT, chính quyền số trình UBND xã quyết định.

5. Công chức Văn phòng - TK:

Chủ trì vận hành, khai thác hệ thống trang thiết bị, các phần mềm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành tại cơ quan UBND xã, phối hợp làm tốt hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến; triển khai ứng dụng CNTT thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; hệ thống thư điện tử...

Tham mưu thực hiện ứng dụng CNTT, chuyển đổi số theo kế hoạch; phối hợp với Công chức VH khi tổ chức triển khai các Dự án chuyển đổi số theo quy định hiện hành.

Vận hành hiệu quả Cổng thông tin điện tử xã, Hội nghị trực tuyến; Khai thác và sử dụng các nền tảng quốc gia, đặc biệt là nền tảng số phục vụ người dân và doanh nghiệp.

 Đôn đốc cán bộ, công chức, tổ chức thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số năm 2024; định kỳ báo cáo UBND xã các giải pháp thực hiện đồng bộ, hiệu quả.

Thực hiện tốt hoạt động giao dịch một cửa, đồng thời hướng dẫn thực hiện tốt việc giải quyết TTHC hành chính trên môi trường điện tử theo quy định. Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4.

Phối hợp với thành viên Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của xã đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời theo quy định trên Cổng thông tin điện tử huyện.

Đầu mối, phối hợp với các phòng, ban, ngành liên quan tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đối số cho cán bộ, công chức, viên chức, các doanh nghiệp, người dân để thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn.

Đề xuất các giải pháp triển khai, đổi mới nâng cao hiệu quả, năng suất Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã.

6. Công chức Kế toán:

Cân đối ngân sách hàng năm bố trí chi cho việc ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số theo kế hoạch.

Tham mưu cho UBND xã cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực, nguồn vốn đầu tư cho phát triển chính quyền số và ứng dụng CNTT của xã. Đồng thời hướng dẫn việc sử dụng ngân sách cho phát triển chính quyền số và ứng dụng CNTT theo quy định; Cấp kinh phí cho hoạt động của Ban Chỉ đạo chính quyền số xã hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.

Phối hợp với công chức VHTT tin thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.

7. Trang thông tin điện tử và Đài truyền thanh xã:

Vận hành, khai thác Cổng thông tin điện tử xã đảm bảo hoạt động theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

Xây dựng phóng sự, tin, bài tuyên truyền về công tác chuyển đổi số của huyện trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số và nhiệm vụ chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp.

Phối hợp với các đơn vị, địa phương tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến doanh nghiệp và người dân tham gia các hoạt động phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng; truyền thông việc cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên địa bàn.

8. Đề nghị UBMTT xã và các tổ chức chính trị - xã hội xã:

Xây dựng kế hoạch phù hợp tham gia tuyên truyền sâu rộng về chuyển đổi số và các văn bản liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tham gia sử dụng các dịch vụ công nghệ số, hoàn thành các mục tiêu kế hoạch đề ra.

Tổ chức phản biện xã hội, lấy ý kiến góp ý của Nhân dân trên địa bàn đối với các nội dung phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024, Uỷ ban nhân dân xã yêu cầu Các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Công chức VP-TK để tổng hợp, báo cáo UBND xã xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:

- UBND huyện (b/c);

- Phòng VHTT huyện (b/c);

- Thường trực Đảng  ủy, HĐND;

- Chủ tịch, các PCT UBND xã;

- Các thành viên BCĐ CĐS xã;

- Các tổ chức đoàn thể, đơn vị thôn;

- Lưu: VT/UBND.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

  Ngô Xuân Tân

 

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2024

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 18/KH-UBND ngày 20/2/2024 của UBND xã)

                                                                                                                                                    Đơn vị tính: Triệu đồng

S

TT

Nội dung nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp/Hướng dẫn triển khai

Thời gian thực hiện

Dự kiến kinh phí thực hiện

Ghi chú

NS TW

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

I.

Công tác chỉ đạo, tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức, phát triển nhân lực

1

Kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã, Quy chế và Kế hoạch hoạt động của BCĐ.

Công chức VP-TK

Văn phòng HĐND & UBND xã

2024

 

 

 

 

 

2

Chỉ đạo, rà soát, đánh giá kết quả công tác Chuyển đổi số trên địa bàn toàn xã tại hội nghị giao ban hằng tháng của UBND xã để lãnh đạo, chỉ đạo

Công chức VP-TK

UBND xã

Thường xuyên

 

 

 

 

 

3

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyên truyền, tập huấn, hội thảo về chuyển đổi số cho cán bộ công chức, người dân, doanh nghiệp, HXT trên địa bàn xã hàng năm

Công chức VHTT

UBND xã

Hàng năm

 

 

 

 

 

II.

Các nội dung thực hiện chuyển đổi số

1

Nâng cao chất lượng đội ngũ

1.1

Tổ chức các hội nghị về “Chuyển đổi số, phát triển chuyển đổi số”

UBND xã

UBND huyện và và UBND xã

2024

 

 

2

1

 

1.2

Tập huấn nâng cao trình độ CNTT, ATTT, sử dụng các hệ thống thông tin của tỉnh cho các cán bộ chuyên trách, công chức xã.

UBND xã

UBND xã

2023

 

 

 

 

  2

 

 

5

 

1.3

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho người dân, doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trong sản xuất, kinh doanh (sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, mua bán trên sàn TMĐT, ứng dụng các nền tảng số trong sản xuất …)

UBND xã

Các ngân hàng, Doanh nghiệp, người dân

Thường xuyên

 

 

2

5

 

2

Phát triển Chính quyền số

2.1

Nâng cấp hạ tầng số

-

Trang bị  thiết  bị CNTT tại phòng làm việc để thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi số, vận hành chính quyền số

Văn phòng

Văn phòng HĐND & UBND xã, UBND xã

2024

 

 

 

40

 

3

Xây dựng xã hội số

-

Tổ chức tuyên truyền cho người dân về việc sử dụng các dịch vụ công, ứng dụng di động, các dịch vụ tiện ích trong chuyển đổi số

UBND xã

Các tổ chức đoàn thể, UBND xã

2024

 

10

2

2

 

-

Vận động lắp đặt wifi công cộng tại địa điểm Nhà văn hóa thôn 2,4,6,7.

UBND xã

UBND xã

2024

 

 

 

10

 

4

Xây dựng kinh tế số

-

Triển khai ứng dụng thanh toán trực tuyến trong thu phí, lệ phí: DVC, Giáo dục, Y tế, CTCC, đóng góp nhân dân

Văn phòng HĐND-UBND

UBND xã

2024

 

 

 

 

 

-

Triển khai sử dụng các giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước: Thuế, BHXH, Hóa đơn điện tử…

Các doanh nghiệp, cơ sở SXKD

Các ngành, Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

2024

 

 

 

 

 

III

Kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai

1

Tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác triển khai

UBND xã

UBND xã

Hàng năm

 

 

 

 

5

 

2

Tổ chức hội nghị sơ kết công tác triển khai chuyển đổi số hàng năm

UBND xã

UBND  xã

Hàng năm

 

 

 

 

5

 

IV

Tổng cộng: 91.000.000đ

10

8

73

 

 

Bằng chữ: Chín mươi mốt triệu đồng

                     

 

 

 

 



[1] Hiện nay 100% văn bản của UBND xã được thực hiện hoàn toàn bằng văn bản điện tử (tiếp nhận, giao xử lý, dự thảo, trình duyệt, ký số, ban hành), trừ các văn bản mật; xã đã ứng dụng các phần mềm: Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc, Hộp thư điện tử, phần mềm kế toán Misa… đã đem lại hiệu quả thiết thực trong công tác quản lý, điều hành hoạt động của đơn vị luôn đảm bảo thông suốt từ xã đến huyện.

Tác giả: Đức Thiết - Nguồn: UBND xã